Nếu bạn là một tín đồ của hải sản, thì không ai có thể cưỡng lại được sức hấp dẫn của tôm tươi. Tôi cũng là một người rất yêu thích tôm vì nó không chỉ ngon mà còn rất có lợi cho sức khỏe của chúng ta. Vì vậy, hôm nay TinGiaRe sẽ chia sẻ các thông tin hữu ích về tôm tươi, bao gồm những lợi ích của tôm và giá tôm tươi bao nhiêu tiền 1kg hiện nay? để giải đáp thắc mắc của bạn nếu bạn đang băn khoăn về việc ăn tôm có tốt không.
Thị trường tôm tươi hiện nay
Hiện nay, tôm là một trong những loại hải sản được ưa chuộng trên thị trường. Nhờ sự phát triển của ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản, tôm đã trở nên phổ biến hơn đối với nhiều người tiêu dùng. Đặc biệt, các loại tôm cao cấp như tôm hùm và tôm càng xanh – trước đây chỉ dành cho giới thương gia giàu có – bây giờ đã trở nên phổ biến hơn.
Thị trường mua bán tôm đang rất sôi động, điều này làm cho giá cả của tôm thay đổi liên tục. Tôm ở Việt Nam chủ yếu được nuôi trồng để xuất khẩu. Tuy nhiên, gần đây, do tình hình dịch bệnh kéo dài, nhiều loại tôm đang bị ép giá. Điều này đã tạo cơ hội cho nhiều người tiêu dùng được thưởng thức các loại tôm cao cấp với giá cả rất hợp lý.
Giá tôm tươi bao nhiêu tiền 1kg hiện nay?
Sau đây là bảng giá tôm theo loại, theo khu vực,… bạn hãy cùng Bách hoá XANH tham khảo nhé!
Bảng giá tôm theo loại
Bảng giá tôm theo loại được cập nhật vào tháng 04/2023:
Loại tôm | Giá |
Tôm sú | Khoảng 200.000 – 250.000 đồng/1kg |
Tôm he | Khoảng 400.000 – 600.000 đồng/1kg (tôm he tươi sống), 300.000 – 400.000 đồng/kg (tôm he đông lạnh) |
Tôm đất | Khoảng 120.000 – 150.000 đồng/1kg |
Tôm mũ ni | Khoảng 650.000 – 1.700.000 đồng/1kg (tuỳ loại), Khoảng 450.000 – 500.000 đồng/1kg (tôm đông lạnh) |
Giá tôm hùm tươi hiện nay
Dưới đây là bảng giá tôm hùm các loại ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (cập nhật vào tháng 03/2023):
Tôm hùm xanh
Hà Nội | Khoảng 650.000 – 1.100.000 đồng/1kg |
Thành phố Hồ Chí Minh | Khoảng 600.000 – 700.000 đồng/1kg |
Tôm hùm bông
Hà Nội | 1.650.000 – 2.600.000 đồng/1kg |
---|---|
Thành phố Hồ Chí Minh | Khoảng 1.550.000 – 2.650.000 đồng/1kg |
Tôm hùm Alaska
Hà Nội | Khoảng 950.000 – 1.250.000 đồng/1kg |
---|---|
Thành phố Hồ Chí Minh | Khoảng 800.000 – 1.200.000 đồng/1kg |
Tôm hùm baby
Hà Nội | Khoảng 550.000 – 850.000 đồng/1kg |
---|---|
Thành phố Hồ Chí Minh | Khoảng 500.000 – 800.000 đồng/1kg |
Tôm hùm tre
Hà Nội | Khoảng 850.000 – 1.250.000 đồng/1kg |
---|---|
Thành phố Hồ Chí Minh | Khoảng 800.000 – 1.180.000 đồng/1kg |
Bảng giá tôm thẻ theo khu vực
Bảng giá tôm thẻ tại Cà Mau
Tôm thẻ loại 40 con/kg là tôm có chiều dài 8cm -10cm, thông thường 40 con tôm sú sẽ được 1 ký.
Tương tự những loại tôm thẻ 50, 60,70,…/1kg sẽ có chiều dài cũng như kích thước nhỏ hơn tôm thẻ loại 40.
Tôm thẻ loại 40 con/1kg | 145.000 đồng/1kg |
---|---|
Tôm thẻ loại 50 con/1kg | Khoảng 135.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 60 con/1kg | Khoảng 120.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 70 con/1kg | Khoảng 115.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 80 con/1kg | Khoảng 110.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 90 con/1kg | Khoảng 150.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 100 con/1kg | Khoảng 100.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 110 con/1kg | Khoảng 95.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 120 con/1kg | Khoảng 90.000 đồng/1kg |
Bảng giá tôm thẻ tại Bạc Liêu
Tôm thẻ loại 40 con/kg là tôm có chiều dài 8cm -10cm, thông thường 40 con tôm thẻ sẽ được 1 ký.
Tương tự những loại tôm thẻ 50, 60,70,…/1kg sẽ có chiều dài cũng như kích thước nhỏ hơn tôm thẻ loại 40.
Tôm thẻ loại 40 con/1kg | Khoảng 130.000 đồng/1kg |
---|---|
Tôm thẻ loại 50 con/1kg | Khoảng 125.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 60 con/1kg | Khoảng 120.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 70 con/1kg | Khoảng 115.000đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 80 con/1kg | Khoảng 105.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 90 con/1kg | Khoảng 105.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 100 con/1kg | Khoảng 100.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 110 con/1kg | Khoảng 92.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 120 con/1kg | Khoảng 90.000 đồng/1kg |
Bảng giá tôm thẻ tại Sóc Trăng
Tôm thẻ loại 30 con/kg là tôm có chiều dài 10cm -12cm và được thở oxy để đảm bảo tôm còn sống, tươi ngon thông thường 30 con tôm thẻ sẽ được 1 ký.
Tương tự những loại tôm thẻ 40, 50, 60,70,…/1kg sẽ có chiều dài cũng như kích thước nhỏ hơn tôm thẻ loại 30.
Tôm thẻ loại 30 con/1kg oxy | Khoảng 250.000 đồng/1kg |
---|---|
Tôm thẻ loại 40 con/1kg | Khoảng 150.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 50 con/1kg | Khoảng 135.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 60 con/1kg | Khoảng 125.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 70 con/1kg | Khoảng 120.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 80 con/1kg | Khoảng 115.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 60 con/1kg | Khoảng 120.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 100 con/1kg | Khoảng 105.000 đồng/1kg |
Bảng giá tôm thẻ tại Kiên Giang
So với các tỉnh khác, thì tôm thẻ tại Kiên Giang rẻ hơn nhưng không đáng kể:
Tôm thẻ loại 30 con/1kg | Khoảng 125.000 đồng/1kg |
---|---|
Tôm thẻ loại 40 con/1kg | Khoảng 120.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 80 con/1kg | Khoảng 100.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 100 con/1kg | Khoảng 105.000 đồng/1kg |
Bảng giá tôm thẻ tại Đà Nẵng
Tôm thẻ loại 30 con/1kg (tôm loại 1) | Khoảng 170.000 đồng/1kg |
---|---|
Tôm thẻ loại 40 con/1kg (tôm loại 2) | Khoảng 155.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 80 con/1kg (tôm loại 3) | Khoảng 125.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 100 con/1kg (tôm loại 4) | Khoảng 135.000 đồng/1kg |
Tôm thẻ loại 120 con/1kg (tôm loại 5) | Khoảng 105.000 đồng/1kg |
Các loại tôm phổ biến hiện nay
Các loại tôm phổ biến hiện nay bao gồm nhiều loại tôm có kích cỡ, hình dáng, màu sắc và đặc tính khác nhau:
Tôm sú: là một loại tôm sống có thể sinh sống được cả trong nước mặn và nước lợ. Được nuôi rất nhiều do có giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế cao. Tôm sú được bán rộng rãi tại các chợ hải sản và cửa hàng hải sản.
Tôm hùm: là một loại tôm cao cấp có giá thành khá cao, thường sống ở vùng nước mặn. Các loại tôm hùm phổ biến bao gồm tôm hùm xanh, tôm hùm Alaska, tôm hùm tre, tôm hùm baby,…
Tôm he: là một loại tôm có kích cỡ lớn, gần giống với tôm sú. Tôm he là loại tôm tự nhiên và rất khó để nuôi. Chúng có màu vàng hoặc xanh nhạt, mắt xanh và vỏ mỏng.
Tôm đất: là loại tôm sống chủ yếu trong bùn đất của sông, ao, đầm,… và được sử dụng để chế biến thành nhiều món ăn ngon. Tôm đất có thể sống được ở nước mặn và nước ngọt, vì vậy chúng có một số đặc điểm khác nhau. Tôm đất nước mặn có vỏ dày hơn tôm đất nước ngọt và thường có màu nâu đỏ, thân thon dài. Khi nấu, tôm đất có vị ngọt tự nhiên và không bị quá tanh.
Tôm thẻ: Tôm thẻ là loại tôm được nuôi rất nhiều ở Việt Nam vì chúng có khả năng thích nghi với nhiều điều kiện thời tiết khác nhau. Hình dáng bên ngoài của tôm thẻ gần giống với tôm sú, nhưng vỏ mỏng và thân hơi mập. Vỏ của tôm thẻ thường có màu trắng xanh nhạt. Chân tôm thẻ thường dài và thon, có 6 đốt và màu trắng. Thịt tôm thẻ ngọt, mềm và dễ ăn.
Cách chọn tôm tươi ngon
Để mua được tôm tươi ngon, cần chú ý đến mùi hương tự nhiên của tôm, không phải mùi ôi thiu khó chịu. Nên lựa chọn những con tôm có vỏ ngoài còn tươi, bám chặt vào thịt tôm và trong suốt.
Tránh mua những con tôm có dấu hiệu chảy nhớt, thân tôm uốn cong lại, vỏ nhớt hoặc sần sùi, vỏ biến đổi màu vì đây là những con tôm đã chết và hư hỏng.
Nên tránh mua những con tôm có chân, đầu và thân rời rạc và chuyển sang màu đen. Những con tôm còn tươi thường có thân hình mập mạp, chắc tay.
Kết luận
Tại địa chỉ này, bạn có thể cập nhật thông tin về thị trường mua bán tôm tươi hiện nay, giá tôm tươi bao nhiêu tiền 1kg hiện nay, giá trung bình cho mỗi kg tôm tươi, địa điểm mua tôm tươi ngon và đáng tin cậy, cùng với một số thông tin quan trọng khác, được cung cấp cho bạn đọc trong tháng 10/2024.