Panasonic là một thương hiệu lớn nhưng nếu bạn đã sử dụng máy giặt của thương hiệu này được một thời gian rồi thì chắc hẳn sẽ có được những trải nghiệm nhất định, cụ thể là gặp phải các mã lỗi máy giặt Panasonic trong quá trình vận hành máy và cách xử lý tại nhà như thế nào? Trong bài viết này, TinGiaRe sẽ cung cấp bảng mã lỗi máy giặt Panasonic mới nhất.
Để gia tăng trải nghiệm tốt hơn khi sử dụng máy giặt Panasonic, tránh gây đứt quãng cho sinh hoạt của cả gia đình thì bạn nên tìm hiểu về các lỗi máy giặt Panasonic thường gặp cũng như cách xử lý, khắc phục khi cần thiết nhé.
-> Xem thêm: Mã lỗi máy giặt Sanyo mới nhất và Cách khắc phục
Mã lỗi máy giặt Panasonic phổ biến
Trong danh sách lỗi máy giặt Panasonic thì các lỗi chữ U là phổ biến nhất, xuất phát từ các nguyên nhân thường gặp như quần áo phân bổ không đều trong lồng giặt, không đóng chặt nắp máy giặt, nguồn nước vào máy không đủ mạnh… Và trên thực tế, các lỗi chữ U trên cũng rất dễ khắc phục nên bạn không cần quá lo lắng đâu nhé.
MÃ LỖI | NGUYÊN NHÂN | CÁCH KHẮC PHỤC |
U11 – Máy giặt không thể xả nước | – Nước không thể thoát ra ngoài do đường ống xả nước của máy giặt bị ngập.
– Đường ống xả nước của máy đang bị xoắn ở một đoạn nào đó. Cần kiểm tra lại ống xả nước: – Đầu ống có đang bị đặt quá cao so với mức chuẩn hay không? Bởi yếu tố này sẽ khiến nước bị đọng lại bên trong. – Khe lọc ở phần đầu ống xả nước gắn với máy giặt có đang bị tắc nghẽn hay không? |
– Kiểm tra lại hệ thống đường ống xả nước xem có bị ngập không hay bị xoắn ở đoạn ống nào đó hay không.
– Đặt lại ống xả nước xuống thấp hơn quy định để nước thoát ra dễ dàng. – Kiểm tra khe lọc nước xem có bị tắc nghẽn bởi vật gì chặn hoặc có bị đóng cặn bẩn hay không? Vì yếu tố này sẽ khiến nước không xả được ra bên ngoài. |
U12 – Nắp máy giặt còn đang mở | – Nắp máy giặt chưa được đóng kín.
– Nắp máy giặt bị kẹt vật gì đó ở khiến nắp máy không thể đóng chặt lại được. |
Kiểm tra lại nắp máy có bị kẹt vật gì không sau đó đóng lại bình thường. |
U13 máy giặt Panasonic – Phát hiện tải không cân bằng trong máy | – Phân bổ quần áo trong lồng giặt không đều gây nên sự mất cân bằng của máy.
– Máy giặt bị lắp đặt có độ chênh hoặc bị lắp nghiêng so với nền nhà. |
– Khi giặt, bạn cần phân bổ quần áo đều trong lồng giặt.
– Điều chỉnh vị trí và cách lắp đặt máy giặt để đảm bảo máy được cân bằng trên nền nhà, Sau đó mở nắp ra rồi đóng lại để máy hoạt động bình thường. |
U14 – Máy giặt không được cấp nước | – Nguồn nước cung cấp vào máy giặt không đủ mạnh khiến cho áp lực nước còn quá yếu.
– Vòi nước cung cấp có thể chưa mở khiến dòng nước không thể được dẫn vào trong máy giặt. – Lưới lọc nước bị kẹt vật gì đó hoặc quá bẩn khiến nó bị tắc nghẽn. |
– Kiểm tra lại áp lực nước thực tế, nếu đúng là nguồn nước không đủ mạnh thì phải sử dụng thêm máy bơm tăng áp tự động.
– Kiểm tra vòi nước cung cấp đã mở hay chưa. – Kiểm tra lưới lọc xem có bị kẹt vật gì không, đồng thời vệ sinh lưới lọc thật kỹ để loại bỏ hoàn toàn các cặn bẩn ngăn chặn dòng nước. |
U99 – Chế độ an toàn cho trẻ em | Mã lỗi máy giặt Panasonic này xuất hiện khi máy giặt Panasonic đã được kích hoạt chế độ an toàn cho trẻ em. Cụ thể, máy giặt sẽ tự động ngừng toàn bộ chu trình giặt, xả hết nước ra ngoài khi bạn mở nắp quá 10 giây. | Tái khởi động máy giặt bằng cách rút nguồn cung cấp điện, sau đó cắm lại nguồn điện sau 5-10 giây. |
Lỗi máy giặt Panasonic liên quan đến kỹ thuật
Bên cạnh các lỗi máy giặt có tiền tố chữ U nêu trên thì trong danh sách các mã lỗi máy giặt Panasonic còn có những lỗi mang tiền tố chữ H. Đây là những lỗi có nguyên nhân bắt nguồn từ bộ phận điều khiển bên trong máy hoặc liên quan tới phần cứng của máy. Khi đó, bạn khó có thể khắc phục, xử lý được ngay mà cần liên hệ và tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên viên kỹ thuật lành nghề.
MÃ LỖI | NGUYÊN NHÂN | CÁCH KHẮC PHỤC |
H01 | Chuyển đổi mức độ hoặc cảm biến áp suất (liên quan đến áp lực nước) bị lỗi. | – Kiểm tra hệ thống dây điện cảm biến áp lực trong máy giặt. – Tiến hành thay thế cảm biến áp suất. – Tiến hành thay thế điện chính PCB. |
H04 | Lỗi tín hiệu cho hệ thống mạch bị lỗi. | – Kiểm tra hệ thống đường dây điện trong máy giặt. – Tiến hành thay thế điều khiển điện tử PCB. |
H05 | Bộ điều khiển điện tử trong máy giặt không có khả năng lưu trữ dữ liệu. | – Kiểm tra hệ thống dây điện và chế độ trong bảng điều khiển. – Tiến hành thay thế điều khiển điện tử PCB. |
H07 | Động cơ máy giặt gặp vấn đến dẫn đến việc máy phát tín hiệu bất thường. | – Kiểm tra hệ thống dây điện và dây điện của động cơ. – Tiến hành thay mới động cơ khi cần thiết. – Tiến hành thay mới điều khiển điện tử PCB. |
H09 | Xảy ra lỗi liên lạc, tức lỗi giao tiếp giữa mạch điện tử và động cơ. | – Kiểm tra hệ thống dây điện nối giữa các thẻ điện tử và Board mạch điều khiển điện tử trong máy giặt. – Tiến hành thay mới Board mạch điều khiển, hoặc thẻ điện tử hoặc cả hai bộ phận này. |
H17 | Xảy ra lỗi liên lạc, tức lỗi giao tiếp giữa mạch điện tử và động cơ. | – Kiểm tra bộ cảm biến nhiệt độ và hệ thống dây điện cảm biến nhiệt độ. – Tiến hành thay mới cảm biến nhiệt độ nếu hư hỏng và cần phải thay thế. |
H18 | Động cơ nhiệt điện trở phát hiện tín hiệu bất thường hoặc vượt ra khỏi phạm vi. | Kiểm tra kết nối động cơ của máy giặt và thay thế mới nếu phát hiện sự hư hỏng. |
H21 | Cảm biến áp suất phát hiện lỗi nguồn cấp nước cung cấp với mực nước tăng đột biến. | – Vệ sinh sạch sẽ cơ hoành – một bộ phận của van cấp nước đầu vào. – Tiến hành kiểm tra van đầu vào xem nó có còn hoạt động đúng tiêu chuẩn không? |
H23 | Nóng bất thường hoặc ra khỏi phạm vi từ điều khiển chính PCB. | Kiểm tra bộ điều khiển chỉnh PCB và thay mới nếu bị hỏng. |
H25 | Động cơ máy giặt bị lỗi. | – Kiểm tra hệ thống dây điện dẫn của động cơ. – Thay mới động cơ nếu cần. – Nếu xử lý như trên mà tình trạng vẫn tồn tại thì phải thay mới thẻ điện tử. |
H29 | Quạt làm mát trong máy giặt chạy chậm, hoạt động bất thường, ngắn hoặc mở mạch. | – Tiến hành kiểm tra hệ thống dây điện trong máy giặt và kết nối tới quạt làm mát. – Thay mới quạt làm mát nếu cần. – Sau khi xử lý như trên mà tình trạng mã lỗi máy giặt Panasonic vẫn không được giải quyết thì cần thay thế bộ điều khiển điện tử chính. |
H43 | Hệ thống phát hiện sự cố rò rỉ. | Kiểm tra kỹ nguyên nhân và khắc phục sự cố rò rỉ được phát hiện. |
H46 | Hệ thống phát hiện sự cố những tín hiệu bất thường. | – Kiểm tra hệ thống dây điện trong máy giặt và nguồn cảm biến của máy. – Thay mới bộ điều khiển điện tử chính. |
H51 | Động cơ máy hoạt động bị quá tải. | Kiểm tra động cơ dẫn động chính và kiểm tra bảng điều khiển. |
H52 | Điện áp đầu vào cung cấp cho máy giặt quá cao, nguồn điện hoạt động bất thường. | Kiểm tra nguồn cung cấp điện đầu vào cho máy giặt. |
H53 | Điện áp đầu vào cung cấp cho máy giặt quá thấp, không đủ để máy hoạt động ổn định và hiệu quả. | Kiểm tra nguồn cung cấp điện đầu vào cho máy giặt. |
H55 | Động cơ máy giặt bị lỗi. | Thay mới động cơ truyền động chính. |
- Mã lỗi máy giặt Electrolux, Kiểm tra và khắc phục
- Mã lỗi máy giặt Toshiba và hướng khắc phục hiệu quả
- Mã lỗi máy giặt LG, để biết cách xử lý kịp thời
Lời kết
Trên đây là những mã lỗi máy giặt Panasonic được liệt kê theo kinh nghiệm thực tế của nhiều người dùng. Hy vọng bạn có thể tìm thấy thực tế gia đình mình trong đó và đã biết cách xử lý những lỗi máy giặt phổ biến để bất cứ khi nào cũng có cách khắc phục phù hợp nhé.